PHẦN X. PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định | Điều 24 Luật Quản lý sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 Điều 23 và Điều 24 Nghị định 91/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP và Khoản 12 Điều 2 Nghị định 140/2020/NĐ-CP) Thẩm quyền quyết định dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định của doanh nghiệp: Khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014 | Thẩm quyền nội bộ: Điểm g Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9 Điều 12; Điểm d Khoản 2, Điểm đ Khoản 3 Điều 16; Điểm c Khoản 2, Điểm k Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. |
|
Phê duyệt dự án và quyết định đầu tư | Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2020 về xử lý vướng mắc đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp do Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp làm đại diện chủ sở hữu | – Đối với dự án có giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu và không quá mức vốn của dự án nhóm B quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Nghị quyết 75 cho phép Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định đầu tư dự án theo điều kiện và thủ tục quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp – Đối với dự án có giá trị lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu hoặc vượt mức vốn dự án nhóm B theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp xem xét, phê duyệt với chức năng là Cơ quan đại diện chủ sở hữu, làm cơ sở để Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định đầu tư dự án theo điều kiện và thủ tục quy định tại Luật này và điểm g khoản 3 Điều 5 Nghị định 131/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. | |
Phân loại dự án đầu tư công | Điều 6,8,9,10,11 Luật Đầu tư công 2024 hướng dẫn bởi Điều 4, 13 Nghị định 85/2025/NĐ-CP |
| – Căn cứ vào tính chất: (i) Dự án có cấu phần xây dựng và (ii) Dự án không có cấu phần xây dựng – Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô: (i) dự án quan trọng quốc gia, (ii) dự án nhóm A, (iii) dự án nhóm B, (iv) dự án nhóm C |
Đầu tư vốn ra ngoài doanh nghiệp | Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp. Điều 21 Nghị định 91/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP và Khoản 12 Điều 2 Nghị định 140/2020/NĐ-CP) | Thẩm quyền nội bộ: – Thẩm quyền của Công ty Điểm đ Khoản 1 Điều 10; Khoản 11 Điều 12; Điểm a Khoản 2 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. – CSH đối với Công ty: Điểm i Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. – Thẩm quyền của Công ty đối với Doanh nghiệp thành viên: Điểm k Khoản 4 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. | Không được sử dụng tài sản, tiền vốn, quyền sử dụng đất giao hoặc thuê để góp vốn hoặc đầu tư vào lĩnh vực bất động sản (trừ doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có ngành nghề kinh doanh chính là ngành nghề kinh doanh bất động sản theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản), không được góp vốn, mua cổ phần tại ngân hàng, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư mạo hiểm, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, trừ những trường hợp theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở đề nghị của cơ quan đại diện chủ sở hữu |
Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp | Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp. (hướng dẫn bởi Điều 21 Nghị định 91/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 32/2018/NĐ-CP và Khoản 12 Điều 2 Nghị định 140/2020/NĐ-CP)
| – Đối với Công ty: Điểm k Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 12 Điều 12; Điểm a, d Khoản 2, Điểm đ Khoản 3 Điều 16; Điểm c Khoản 2, Điểm k Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. – Đối với Công ty con do Công ty nắm giữ 100% vốn điều lệ: Điểm l Khoản 4 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. |
|
Chương 1. Dự án đầu tư xây dựng
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng
| Điều 60 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2020 về xử lý vướng mắc đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp do Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp làm đại diện chủ sở hữu | Thẩm quyền nội bộ: Điểm g Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9 Điều 12; Điểm d Khoản 2, Điểm đ Khoản 3 Điều 16; Điểm c Khoản 2, Điểm k Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. | – Đối với dự án có giá trị không quá 50% vốn chủ sở hữu và không quá mức vốn của dự án nhóm B quy định tại điểm a khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Nghị quyết 75 cho phép Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định đầu tư dự án theo điều kiện và thủ tục quy định tại Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp – Đối với dự án có giá trị lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu hoặc vượt mức vốn dự án nhóm B theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty báo cáo Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp xem xét, phê duyệt với chức năng là Cơ quan đại diện chủ sở hữu, làm cơ sở để Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty quyết định đầu tư dự án theo điều kiện và thủ tục quy định tại Luật này và điểm g khoản 3 Điều 5 Nghị định 131/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. |
Hợp đồng xây dựng | Mục 2 Chương VII Luật Xây dựng 2014 hướng dẫn bởi Nghị định 37/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP và Điều 9 Nghị định 35/2023/NĐ-CP |
|
|
Loại và cấp công trình xây dựng | Điều 5 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 hướng dẫn Điều 3 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, Khoản 2 Mục I Công văn 3482/BXD-HĐXD Nguyên tắc xác định cấp công trình: Điều 2 Thông tư 06/2021/TT-BXD sửa đổi bổ sung bởi Điều 1 Thông tư 02/2025/TT-BXD
|
|
|
Lập dự án đầu tư xây dựng | Điều 52 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 |
|
|
Thẩm định, phê duyệt chi phí chuẩn bị dự án | Điều 10 Nghị định 10/2021/NĐ-CP | Chi phí chuẩn bị dự án gồm chi phí để thực hiện các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và các công việc cần thiết khác liên quan đến chuẩn bị dự án. | |
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng | khoản 2 Điều 52, Điều 53 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Điều 11 Nghị định 175/2024/NĐ-CP Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng: là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 10/2021/NĐ-CP) | Đối với dự án nhóm A, trước khi lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, doanh nghiệp lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng.
| |
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng | Điều 54 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Điều 14 Nghị định 175/2024/NĐ-CP Tổng mức đầu tư xây dựng là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 10/2021/NĐ-CP |
| |
Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng | Điều 55 Luật Xây dựng 2014 |
| |
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng | Điều 56 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng của người quyết định đầu tư: Điều 57 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020; hướng dẫn bởi Điều 15 Nghị định 175/2024/NĐ-CP Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng: Khoản 3 Điều 16 Nghị định 175/2024/NĐ-CP | 1. Thời gian thẩm định dự án không quá 90 ngày đối với dự án quan trọng quốc gia; 2. Thời gian thẩm định dự án không quá 40 ngày đối với dự án nhóm A; 3. Thời gian thẩm định dự án không quá 30 ngày đối với dự án nhóm B; 4. Thời gian thẩm định dự án không quá 20 ngày đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng; | |
Phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng | Điều 22 Nghị định 175/2024/NĐ-CP Phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng: là một nội dung của quyết định đầu tư xây dựng, quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2021/NĐ-CP |
| |
Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng | Thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng: Điều 60 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 75/NQ-CP năm 2020 về xử lý vướng mắc đối với dự án đầu tư của doanh nghiệp do Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp làm đại diện chủ sở hữu | Đối với dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư của nhà nước, thẩm quyền quyết định đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan. | |
Lựa chọn hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng | Khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 Khoản 2 Điều 24 Nghị định 175/2024/NĐ-CP |
| |
Lập, phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng | Khảo sát: Mục 1 Chương IV Luật Xây dựng năm 2014 hướng dẫn bởi Mục 1 Chương III Nghị định 175/2024/NĐ-CP Phê duyệt: Điều 34 Nghị định 175/2024/NĐ-CP |
| |
Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở | Thẩm định: Điều 82, 83 Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24, 25 Điều 1 của Luật Xây dựng năm 2020 (hướng dẫn bởi Mục 3 Chương III Nghị định 175/2024/NĐ-CP) Phê duyệt: Điều 48 Nghị định 175/2024/NĐ-CP | 1. Thiết kế xây dựng gồm: a) Thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng; b) Thiết kế cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng; c) Các thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở bao gồm thiết kế kỹ thuật tổng thể (Front – End Engineering Design, sau đây gọi là thiết kế FEED), thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và các thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế. 2. Thiết kế xây dựng được thực hiện theo trình tự một bước hoặc nhiều bước như sau: a) Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công; b) Thiết kế hai bước bao gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công; c) Thiết kế ba bước bao gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công; d) Thiết kế nhiều bước theo thông lệ quốc tế. 3. Người quyết định đầu tư quyết định số bước thiết kế xây dựng khi phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng. | |
Thẩm tra, thẩm định, phê duyệt dự toán xây dựng công trình | Thẩm tra, thẩm định: Điều 13 Nghị định 10/2021/NĐ-CP Phê duyệt: Điều 14 Nghị định 10/2021/NĐ-CP Thẩm quyền phê duyệt dự toán: Điều 82 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24, 25 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng 2020. | Việc thẩm tra, thẩm định dự toán gói thầu thực hiện như đối với dự toán xây dựng công trình quy định theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP
| |
Giấy phép xây dựng | Chương V Luật Xây dựng 2014 Điều 50-66 Nghị định 175/2024/NĐ-CP |
| |
Chuẩn bị xây dựng công trình | Mục 1 Chương VI Luật Xây dựng 2014 Điều kiện khởi công: Điều 107 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi Khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 | Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật | |
Thi công xây dựng công trình | Mục 2 Chương VI Luật Xây dựng 2014 Hướng dẫn bởi Chương II Nghị định 06/2021/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 1 đến khoản 7 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP |
| |
Giám sát thi công | Điều 120 Luật Xây dựng 2014 Hướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP |
| |
Nghiệm thu | Điều 123 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi bởi Khoản 45 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Hướng dẫn bởi Điều 21 đến Điều 25 Nghị định 06/2021/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 4 đến khoản 6 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng: Mục V Công văn 3482/BXD-HĐXD năm 2014 |
| |
Bàn giao công trình xây dựng | Điều 124 Luật Xây dựng 2014 bổ sung bởi Điểm a, b Khoản 46 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Hướng dẫn bởi Điều 27 Nghị định 06/2021/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 11 Nghị định 35/2023/NĐ-CP |
| |
Thanh toán vốn đầu tư xây dựng | Điều 137 Luật Xây dựng 2014, hướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và Điều 3 Thông tư 02/2023/TT-BXD Điều 34 Nghị định 10/2021/NĐ-CP Thanh toán Hợp đồng xây dựng: Điều 144 Luật Xây dựng 2014, hướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định 37/2015/NĐ-CP và Điều 33 Nghị định 10/2021/NĐ-CP Hồ sơ và hình thức thanh toán hợp đồng xây dựng: Điều 20 và 21 Nghị định 37/2015/NĐ-CP | Cơ quan thanh toán vốn đầu tư không chịu trách nhiệm về tính chính xác của giá trị đề nghị thanh toán trong hồ sơ đề nghị thanh toán của chủ đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của chủ đầu tư | |
Quyết toán vốn đầu tư xây dựng | Điều 137 Luật Xây dựng 2014, sửa đổi bởi Điểm c Khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 và Khoản 52 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 Điều 35 Nghị định 10/2021/NĐ-CP Thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư: Khoản 10 Điều 35 Nghị định 10/2021/NĐ-CP Quyết toán, thanh lý hợp đồng xây dựng: Điều 147 Luật Xây dựng 2014, hướng dẫn bởi Điều 22 Nghị định 37/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 50/2021/NĐ-CP và Điều 33 Nghị định 10/2021/NĐ-CP
| Chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt; lập Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư xây dựng và quy đổi vốn đầu tư xây dựng để trình người quyết định đầu tư phê duyệt chậm nhất là 09 tháng kể từ ngày công trình được ký biên bản nghiệm thu hoàn thành, bàn giao đưa công trình vào khai thác, sử dụng. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết công nợ, tất toán tài khoản dự án tại cơ quan thanh toán vốn đầu tư trong vòng 06 tháng kể từ khi có quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành. |
Chương 2. Đầu tư khoa học công nghệ
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Đầu tư của doanh nghiệp cho khoa học và công nghệ | Điều 56 Luật Khoa học công nghệ năm 2013 hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Nghị định 95/2014/NĐ-CP
| Khoản 1 Điều 3 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Khoản 1 Điều 3 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học và công nghệ tại Việt Nam. (Khoản 4 Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008) |
Nguồn đầu tư của doanh nghiệp cho khoa học và công nghệ | Điều 8 Nghị định 95/2014/NĐ-CP | Điều 4 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Điều 4 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. | 1. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. 2. Các nguồn vốn hợp pháp của doanh nghiệp. |
Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp | Khoản 2 Điều 63 Luật Khoa học công nghệ năm 2013 Khoản 1 Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 11 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013, hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 218/2013/NĐ-CP Điều 9 Nghị định 95/2014/NĐ-CP Điều 2 Thông tư 67/2022/TT-BTC Hậu quả nếu Quỹ không được sử dụng, sử dụng sai mục đích hoặc hoặc sử dụng không hết 70% số Quỹ đã trích lập: Khoản 1 Điều 7 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN và Điều 4 Thông tư 67/2022/TT-BTC | Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hàng năm phải trích từ 3% đến 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
| |
Nguyên tắc sử dụng quỹ | Điều 2 Thông tư 67/2022/TT-BTC | Điều 5 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Điều 5 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. |
|
Báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng Quỹ | Điều 7 Thông tư 67/2022/TT-BTC | Khoản 1, 2 Điều 13 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Khoản 1, 2 Điều 7 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. | Mẫu số 03-6/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC |
Nội dung chi của quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp | Khoản 3 Điều 63 Luật Khoa học công nghệ năm 2013 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 3, khoản 2 Điều 3, Điều 4, Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Khoản 2 Điều 35 Luật Chuyển giao công nghệ 2017, hướng dẫn bởi Điều 10 Nghị định 76/2018/NĐ-CP | Điều 6 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Điều 6, 7, 8, 9, 10 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. | Các khoản chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp phải có chứng từ theo quy định của quy chế chi tiêu, sử dụng Quỹ. Trường hợp trong năm, doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng cho hoạt động khoa học và công nghệ vượt quá số tiền hiện có tại Quỹ thì được lựa chọn trích trước Quỹ của các năm tiếp theo để bù vào số còn thiếu hoặc tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế. (Khoản 7 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP) |
Chi thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh. | Khoản 1 Điều 10 Nghị định Nghị định 95/2014/NĐ-CP Hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN | Khoản 1 Điều 7 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Điểm a Khoản 1 Điều 6 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. |
|
Chi thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
| Khoản 2 Điều 28 Luật Khoa học và Công nghệ 2013 Khoản 2 Điều 10 Nghị định Nghị định 95/2014/NĐ-CP Khoản 2 Điều 3 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Thông tư liên tịch số 27/2015/TTLT/BKHCN-BTC Thông tư 02/2015/TT-BKHCN | Khoản 2 Điều 7 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Điểm b Khoản 1 Điều 6 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. |
|
Chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp | Trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật: điểm a khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Mua quyền sử dụng, quyền sở hữu: điểm b khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP, Khoản 2 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN (Việc mua quyền sử dụng, quyền sở hữu các công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị định 76/2018/NĐ-CP chỉ được thực hiện sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép chuyển giao công nghệ theo quy định tại Điều 28, Điều 29 và Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2017. Việc xác định giá và phương thức thanh toán khi mua quyền sử dụng, quyền sở hữu liên quan đến chuyển giao công nghệ được thực hiện theo quy định của Điều 4 Nghị định 76/2018/NĐ-CP). Mua máy móc, thiết bị cho đổi mới công nghệ phục vụ trực tiếp hoạt động sản xuất, kinh doanh: Khoản 3 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Trả lương, chi thuê chuyên gia: điểm d khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP, Khoản 4 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Chi đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp: điểm đ khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP, Khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Chi cho hoạt động sáng kiến: Nghị định 13/2012/NĐ-CP, Thông tư 03/2019/TT-BTC, Khoản 6 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Chi cho hoạt động hợp tác về khoa học và công nghệ với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nước và nước ngoài: điểm g khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP, Khoản 7 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Chi cho đánh giá, thử nghiệm, giám định, kiểm định, quảng bá, thương mại hóa sản phẩm mới, công nghệ mới; đăng ký quyền sở hữu trí tuệ: điểm h khoản 3 Điều 10 Nghị định 95/2014/NĐ-CP, Khoản 8 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN Chi tài trợ, hỗ trợ kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”: Thông tư 45/2019/TT-BTC, Khoản 9 Điều 4 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN | Khoản 2 Điều 6 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Điều 8 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023.
|
|
Chi thực hiện hoạt động chuyển giao công nghệ | Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN
| Điều 9 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Khoản 3 Điều 6 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. |
|
Chi phục vụ hoạt động quản lý quỹ | Điều 6 Thông tư 05/2022/TT-BKHCN
| Điều 10 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. |
|
Quản lý quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp | Điều 11 Nghị định 95/2014/NĐ-CP Trong trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp: Điều 6 Thông tư 67/2022/TT-BTC | Mục 2 Quy chế quản lý, chi tiêu và sử dụng Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 57/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. Mục 2 Điều lệ Qũy phát triển Khoa học và công nghệ của Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 56/QĐ-TLSG ngày 14/3/2023. | Các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ và mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước được quyền áp dụng các Điều 15, 16, 17, 18 Nghị định 95/2014/NĐ-CP Báo cáo trích lập, điều chuyển và sử dụng Quỹ gửi về các cơ quan theo quy định |
Quản lý tài sản hình thành từ Quỹ | Điều 5 Thông tư 67/2022/TT-BTC | Doanh nghiệp phải lập hồ sơ tài sản cố định được hình thành từ nguồn Quỹ để theo dõi quản lý theo quy định pháp luật và không được tính khấu hao tài sản cố định vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo một số trường hợp được quy định. | |
Ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ | Điều 57 Luật Khoa học công nghệ năm 2013 |
| 1. Doanh nghiệp ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm, hàng hoá được quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn. 2. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi ở mức cao nhất theo quy định của pháp luật về công nghệ cao. Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ trong nước được hỗ trợ lãi suất vay vốn tại ngân hàng. |
Các quy định về thuế | Khoản 2 Điều 63 Luật Khoa học công nghệ năm 2013 Khoản 1 Điều 9; Khoản 2, Khoản 7 Điều 10; Khoản 1, Khoàn 4, Điểm b Khoản 5 Điều 11 Nghị định 95/2014/NĐ-CP Khoản 3 Điều 17 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 Nghĩa vụ thuế khi doanh nghiệp sử dụng không đúng mục đích; không sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% khoản trích Quỹ hằng năm: Điều 4 Thông tư 67/2022/TT-BTC |
|
|
Các ưu đãi | Điều 45, Khoản 3 Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 64, Điều 65 Luật Khoa học công nghệ năm 2013 Điều 35 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 hướng dẫn bởi Mục I Chương III Nghị định 76/2018/NĐ-CP Điều 39 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 |
|
|
Kinh phí | Khoản 3 Điều 47 Luật Khoa học công nghệ năm 2013) Khoản 3 Điều 48 Luật Khoa học công nghệ năm 2013 Khoản 2 Điều 56 Luật Khoa học công nghệ năm 2013
|
| Doanh nghiệp dành kinh phí tổ chức thi sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất, đổi mới sáng tạo thì kinh phí chi cho hoạt động này được tính là đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. (Khoản 3 Điều 47 Luật Khoa học công nghệ năm 2013) Kinh phí của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân đầu tư, tài trợ cho hoạt động truyền thông, phổ biến kiến thức khoa học và công nghệ được tính vào chi phí hợp lý. (Khoản 3 Điều 48 Luật Khoa học công nghệ năm 2013) Kinh phí đầu tư phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được tính là khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. (Khoản 2 Điều 56 Luật Khoa học công nghệ năm 2013) |
Góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư | Điều 8 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 | Thẩm quyền: Điểm i Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 11 Điều 12; Điểm a Khoản 2 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. | Tổ chức, cá nhân có quyền chuyển giao công nghệ quy định tại Điều 7 của Luật Chuyển giao công nghệ 2017 được quyền góp vốn bằng công nghệ vào dự án đầu tư; trường hợp dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước thì công nghệ đưa vào góp vốn phải được thẩm định giá theo quy định của pháp luật. |
Giá, phương thức thanh toán chuyển giao công nghệ | Điều 27 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 76/2018/NĐ-CP |
|
|
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy phép chuyển giao công nghệ | Điều 30 Luật Chuyển giao công nghệ 2017 |
|
|
Chương 3: Đấu thầu
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Phạm vi các gói thầu | Khoản 2 Điều 2 Luật Đấu thầu 2023 |
| Luật Đấu thầu 2023 điều chỉnh: Các gói thầu thuộc dự án đầu tư của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và doanh nghiệp do doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ nắm giữ 100% vốn điều lệ; và Gói thầu trang bị cơ sở vật chất – kỹ thuật, máy móc, thiết bị hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; |
Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được tự quyết định việc lựa chọn nhà thầu | Khoản 7 Điều 3 Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 |
| Lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn để bảo đảm tính liên tục cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên sử dụng nguồn vốn sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp do doanh nghiệp nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; lựa chọn nhà thầu để thực hiện các gói thầu thuộc dự án đầu tư kinh doanh quy định tại khoản 3 Điều 2 của Luật này; lựa chọn nhà thầu cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn phục vụ trực tiếp cho gói thầu mà đơn vị sự nghiệp công lập đã ký hợp đồng; |
Tư cách hợp lệ của nhà thầu, nhà đầu tư | Điều 5 Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 |
|
|
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu | Điều 6 Luật Đấu thầu 2023 bổ sung bởi Khoản 3 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 hướng dẫn bởi Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Nội dung, trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời thầu, thẩm định kết quả lựa chọn nhà đầu tư được hướng dẫn bởi Chương VII Nghị định 23/2024/NĐ-CP
|
| Công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước được tham dự gói thầu của nhau nếu sản phẩm, dịch vụ thuộc gói thầu đó thuộc ngành, nghề sản xuất, kinh doanh chính của tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước. Đối với gói thầu hỗn hợp mà tập đoàn kinh tế nhà nước hoặc công ty mẹ, công ty con, công ty thành viên trong tập đoàn kinh tế nhà nước làm chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu tham dự thầu và nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra thiết kế kỹ thuật tổng thể, báo cáo nghiên cứu khả thi (trường hợp không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể), báo cáo kinh tế kỹ thuật (trường hợp không lập báo cáo nghiên cứu khả thi, không lập thiết kế kỹ thuật tổng thể theo quy định của pháp luật về xây dựng) không được có cổ phần hoặc phần vốn góp của nhau, không cùng có cổ phần hoặc phần vốn góp trên 30% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên. |
Đăng tải thông tin đấu thầu | Điều 7, 8 Luật Đấu thầu 2023 hướng dẫn bởi Chương II Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia: được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VII Nghị định 24/2024/NĐ-CP |
|
|
Ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư | Điều 5 Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP
|
|
|
Bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà đầu tư | Điều 4 Nghị định 23/2024/NĐ-CP |
|
|
Chi phí, nguồn thu, giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà đầu tư: | Điều 6,7 Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP |
|
|
Quy trình, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư | Điều 4 Nghị định 23/2024/NĐ-CP Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, một giai đoạn hai túi hồ sơ: Chương II Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 6,7,8,9,10,11,12,13,14 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Đối với dự án áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi theo phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ: Chương III Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 15,16 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Đối với dự án cần xác định số lượng nhà đầu tư quan tâm: Chương IV Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 17,18 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP |
|
|
Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
| Điều 44 Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Về năng lực, kinh nghiệm: Điều 45 Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Về phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư: Điều 46 Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Về hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương: Điều 47 Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu: Điều 48 Nghị định 23/2024/NĐ-CP |
|
|
Thẩm định | Hồ sơ mời thầu: Điều 52 Nghị định 23/2024/NĐ-CP Kết quả lựa chọn nhà đầu tư: Điều 53 Nghị định 23/2024/NĐ-CP |
|
|
Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng | Quy trình mời quan tâm: Điều 61 Nghị định 23/2024/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 28 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn Điều 14 Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT Quy trình lựa chọn: Điều 62 Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP hướng dẫn bởi Điều 16 Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT |
|
|
Hợp đồng với nhà đầu tư | Mục 7 Chương II Nghị định 23/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP Đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng dự án đầu tư có sử dụng đất được hướng dẫn bởi Mục 7 Chương II Nghị định 115/2024/NĐ-CP Ký kết và nguyên tắc thực hiện hợp đồng: Điều 71 Luật Đấu thầu 2023 Hồ sơ hợp đồng: Điều 72 Luật Đấu thầu 2023 Nội dung hợp đồng: Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 Đàm phán, hoàn thiện và ký kết hợp đồng được hướng dẫn bởi Mục 7 Chương II Nghị định 23/2024/NĐ-CP Thời hạn hợp đồng: Điều 74 Luật Đấu thầu 2023 Bảo đảm thực hiện hợp đồng: Điều 75 Luật Đấu thầu 2023 Sửa đổi hợp đồng: Điều 76 Luật Đấu thầu 2023 | – Thẩm quyền: Điểm g Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9, 10 Điều 12; Điểm d, đ Khoản 2, Điểm đ, e Khoản 3 Điều 16; Điểm c, d Khoản 2, Điểm k, l Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. .
|
|
Lập, trình, thẩm định và phê duyệt kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu | Điều 14, 15 Nghị định 24/2024/NĐ-CP |
| Căn cứ quy mô, tính chất công tác đấu thầu của dự án, chủ đầu tư (trường hợp đã được xác định) có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án. Trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư, cơ quan được giao chuẩn bị dự án có thể trình người có thẩm quyền xem xét chủ trương lập kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu cho dự án. |
Ưu đãi | Điều 5-10 Nghị định 24/2024/NĐ-CP |
|
|
Bảo đảm cạnh tranh trong lựa chọn nhà thầu | Điều 3 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 31 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
|
|
Chi phí trong lựa chọn, giải quyết kiến nghị trong lựa chọn nhà thầu | Điều 12, 13 Nghị định 24/2024/NĐ-CP được bổ sung bởi Khoản 3 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
|
|
Quy trình lựa chọn nhà thầu | Đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn: Chương II Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Khoản 7, Điểm a,b Khoản 8, Điểm a,b Khoản 9, Khoản 10, 11, 12, 33 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CPĐấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức hai giai đoạn: Chương III Nghị định 24/2024/NĐ-CP Đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: Chương IV Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Khoản 13, 14 Điều 2, Nghị định 17/2025/NĐ-CP Chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt và lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng: Chương V Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Điểm a,b Khoản 15 Điều 2, Điểm a,b Khoản 16 Điều 2, Khoản 17 Điều 2, Điểm a,b,c Khoản 18 Điều 2, Điểm a,b Khoản 19 Điều 2, Khoản 20 Điều 2, Khoản 21 Điều 2 |
|
|
Phương pháp, tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu | Đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn: Khoản 4, Khoản 5 Điều 24; Điều 27, Khoản 5 Điều 35 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu: Điều 27 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: Khoản 4 Điều 61 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu: Điều 64 Nghị định 24/2024/NĐ-CP |
| Đối với gói thầu mua sắm hàng hóa: Khoản 4 Điều 24 Nghị định 24/2024/NĐ-CPx Đối với gói thầu xây lắp: Khoản 5 Điều 24 Nghị định 24/2024/NĐ-CPx |
Thẩm định | Thẩm định kế hoạch tổng thể lựa chọn nhà thầu: Điều 127 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu: Điều 128 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 28 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP; Thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu: Điều 129 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu: Điều 130 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 29 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
|
|
Lựa chọn nhà thầu qua mạng | Quy trình: Điều 97 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Điểm a, b Khoản 23 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP hướng dẫn bởi Điều 25 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT Quy trình chào giá trực tuyến thông thường: Điều 100, 101 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 25 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Quy trình mua sắm trực tuyến: Điều 103 Nghị định 24/2024/NĐ-CP. Hình thức mua sắm trực tuyến quy định tại Điều 102 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 26 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP. |
| Kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được hướng dẫn bởi Khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 20 Thông tư 22/2024/TT-BKHĐT |
Hợp đồng với nhà thầu | Điều 64 Luật Đấu thầu 2023 Điều 105 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Sửa đổi hợp đồng: Điều 70 Luật Đấu thầu 2023, Điều 106 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Điều chỉnh giá hợp đồng do lạm phát, giảm phát: Điều 107 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Quản lý chất lượng hàng hóa, dịch vụ: Điều 108 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Đồng tiền và hình thức thanh toán hợp đồng: Điều 109 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Tạm ứng hợp đồng: Điều 110 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Thanh toán hợp đồng: Điều 111 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Nguyên tắc thanh toán đối với các loại hợp đồng: Điều 112 Nghị định 24/2024/NĐ-CP Thanh lý hợp đồng: Điều 113 Nghị định 24/2024/NĐ-CP | – Xem xét giá trị Hợp đồng: Điểm g, h Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9, 10 Điều 12; Điểm d, đ Khoản 2 , Điểm đ, e Khoản 3 Điều 16; Điểm c, d Khoản 2, Điểm k, l Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. – Xem xét thẩm quyền ký Hợp đồng: Điểm k, l Khoản 2 Điều 19; điểm e Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. Các văn bản ủy quyền của Chủ tịch HĐTV và GĐ cho các bên liên quan để ký kết hợp đồng: Điểm m Khoản 2 Điều 19; Khoản 2 Điều 28 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024.
| 1. Hợp đồng trọn gói 2. Hợp đồng theo đơn giá cố định 3. Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh 4. Hợp đồng theo thời gian 5. Hợp đồng theo chi phí cộng phí 6. Hợp đồng theo kết quả đầu ra 7. Hợp đồng theo tỷ lệ phần trăm 8. Hợp đồng hỗn hợp |
Các hình thức lựa chọn nhà thầu | Điều 20 Luật Đấu thầu 2023 hướng dẫn bởi Mục 2, Mục 3 Chương VII Nghị định 24/2024/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 24 đến Khoản 27 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
| a) Đấu thầu rộng rãi; b) Đấu thầu hạn chế; c) Chỉ định thầu; d) Chào hàng cạnh tranh; đ) Mua sắm trực tiếp; e) Tự thực hiện; g) Tham gia thực hiện của cộng đồng; h) Đàm phán giá; i) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt. |
Đấu thầu rộng rãi | Điều 21 Luật Đấu thầu 2023 Không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn: Chương II Nghị định 24/2024/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 7,8,9,10,11,12, 33 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Không qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức hai giai đoạn: Chương III Nghị định 24/2024/NĐ-CP Không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: Chương IV Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Khoản 13, 14 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Mua sắm tập trung: Điều 53 Luật Đấu thầu 2023 hướng dẫn bởi Mục 1 Chương VI Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Khoản 13, 14 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
| Không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. Trường hợp không đấu thầu rộng rãi, văn bản trình duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do không thực hiện đấu thầu rộng rãi; người có thẩm quyền quyết định và chịu trách nhiệm về việc không áp dụng đấu thầu rộng rãi. Thẩm quyền ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung: Người đứng đầu doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, doanh nghiệp do doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ nắm giữ 100% vốn điều lệ ban hành danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung (bao gồm cả danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm) thuộc phạm vi quản lý của mình, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. |
Đấu thầu hạn chế | Điều 22 Luật Đấu thầu 2023 Không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn: Chương II Nghị định 24/2024/NĐ-CP bổ sung bởi Khoản 7,8,9,10,11,12, 33 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Không qua mạng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức hai giai đoạn: Chương III Nghị định 24/2024/NĐ-CP Không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn: Chương IV Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi Khoản 13, 14 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
| Gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu hoặc Nhà tài trợ vốn cho dự án, gói thầu có yêu cầu đấu thầu hạn chế. |
Chỉ định thầu | Điều 23 Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi bởi Điểm Khoản 7 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 15,16,17,18,19,20,21 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chỉ có một nhà thầu được xác định để nhận hồ sơ yêu cầu: Điều 76 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Quy trình chỉ định thầu thông thường áp dụng trong trường hợp chủ đầu tư gửi hồ sơ yêu cầu cho nhiều hơn một nhà thầu: Điều 77 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 16 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Quy trình chỉ định thầu rút gọn: Điều 78 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 17 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế: Điều 93 Nghị định 24/2024/NĐ-CP |
| Việc chỉ định thầu phải được thực hiện trong thời hạn không quá 45 ngày kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng; trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90 ngày. |
Chào hàng cạnh tranh | Điều 24 Luật Đấu thầu 2023 hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 18, 19 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP Quy trình: Điều 79 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 18 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
| Giá gói thầu không quá 05 tỷ đồng thuộc một trong các trường hợp sau đây: 1. Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản; 2. Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng; 3. Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt; 4. Gói thầu hỗn hợp cung cấp hàng hóa và xây lắp, trong đó nội dung xây lắp đáp ứng quy định tại khoản 3 |
Mua sắm trực tiếp | Điều 25 Luật Đấu thầu 2023 hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 18, 19 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CPQuy trình: Điều 80 Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 19 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
| Thời gian từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng |
Tự thực hiện | Điều 26 Luật Đấu thầu 2023 |
|
|
Tham gia thực hiện của cộng đồng | Điều 27 Luật Đấu thầu 2023 |
|
|
Đàm phán giá | Điều 28 Luật Đấu thầu 2023 |
|
|
Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt | Điều 29 Luật Đấu thầu 2023 sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 4 Luật sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024 hướng dẫn bởi Mục 3 Chương V Nghị định 24/2024/NĐ-CP sửa đổi bởi Khoản 20, 21 Điều 2 Nghị định 17/2025/NĐ-CP |
|
|