You are currently viewing Phần III

Phần III

PHẦN III. PHÁP LUẬT VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ bao gồm 3 loại:

  1. Đối tượng quyền tác giả bao gồm tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học; đối tượng quyền liên quan đến quyền tác giả bao gồm cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hoá.
  2. Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý.
  3. Đối tượng quyền đối với giống cây trồng là vật liệu nhân giống và vật liệu thu hoạch.

* Sổ tay chỉ tập trung vào quyền sở hữu công nghiệp (tại mục 2) và đối tượng của quyền sở hữu công nghiệp:

Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh. (Khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

Đối tượng quyền sở hữu công nghiệp bao gồm sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, bí mật kinh doanh, nhãn hiệu, tên thương mại và chỉ dẫn địa lý. (Khoản 2 Điều 3 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

Chương 1. Quyền sở hữu công nghiệp đối với Nhãn hiệu           

Nội dung tra cứu

Quy định pháp luật

Quy định nội bộ

Một số vấn đề cần lưu ý

Điều kiện bảo hộ

Căn cứ phát sinh, xác lập: Điểm a Khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019

Điều kiện bảo hộ: Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Khoản 20 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022

Khả năng phân biệt của nhãn hiệu: Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Khoản 22 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022

 

 

Hiệu lực giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Khoản 3 Điều 92 Luật Sở hữu trí tuệ 2005; Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bổ sung bởi Khoản 29 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022;

Duy trì, gia hạn hiệu lực: Điều 94 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bổ sung bởi Khoản 82 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022;

Chấm dứt hiệu lực: Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bổ sung bởi Khoản 30 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022;

 

Văn bằng bảo hộ gồm:

1.      Bằng độc quyền sáng chế,

2.      Bằng độc quyền giải pháp hữu ích,

3.      Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp,

4.      Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn,

5.      Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

6.      Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Đăng ký nhãn hiệu

Quyền đăng ký nhãn hiệu: Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bổ sung bởi Khoản 13 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022;

Yêu cầu với đơn đăng ký nhãn hiệu: Điều 105 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bổ sung bởi Khoản 34 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 hướng dẫn bởi Điều 24 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN

Tiếp nhận đơn: Điều 108 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bổ sung bởi Khoản 36 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 hướng dẫn bởi Điều 8 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN

Công bố: Điều 110 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 bổ sung bởi Khoản 38 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022 hướng dẫn bởi điểm c khoản 2 Điều 10, Điều 25 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN

 

 

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với nhãn hiệu

Định nghĩa chủ sở hữu: Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Điểm a Khoản 45 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022; Điều 33 Nghị định 65/2023/NĐ-CP

Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp: Điều 123 Luật Sở hữu trí tuệ 2005; Điều 34 Nghị định 65/2023/NĐ-CP

Các yếu tố giới hạn quyền: Điều 132 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Nghĩa vụ sử dụng sáng chế, nhãn hiệu: Điều 136 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Khoản 8 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019

 

Chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp có các quyền tài sản sau đây:

a) Sử dụng, cho phép người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;

b) Ngăn cấm người khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;

c) Định đoạt đối tượng sở hữu công nghiệp.

Chủ sở hữu nhãn hiệu có nghĩa vụ sử dụng liên tục nhãn hiệu. Việc sử dụng nhãn hiệu bởi bên nhận chuyển quyền theo hợp đồng sử dụng nhãn hiệu cũng được coi là hành vi sử dụng nhãn hiệu của chủ sở hữu nhãn hiệu. Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng thì chấm dứt toàn bộ hoặc một phần hiệu lực, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực.

Hành vi xâm phạm nhãn hiệu

Điều 129 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

 

 

Chuyển quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu

Quy định chung: Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Điều kiện hạn chế: Khoản 4,5 Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005; Điều 60 Nghị định 65/2023/NĐ-CP

Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng: Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: Khoản 1 Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: Điều 149 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Điều 58 Nghị định 65/2023/NĐ-CP

Thủ tục xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp: Điều 59 Nghị định 65/2023/NĐ-CP

 

Việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).

Chỉ có 01 dạng hợp đồng duy nhất là hợp đồng theo đó bên chuyển nhượng sẽ chấm dứt quyền sở hữu và chuyển giao lại cho bên nhận chuyển nhượng.

Bên chuyển giao phải là chủ sở hữu đối tượng quyền sở hữu công nghiệp.

Bên chuyển giao sẽ chấm dứt quyền sở hữu đối với đối tượng; và xác lập quyền sở hữu cho bên nhận chuyển giao.

Chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là nhãn hiệu

Quy định chung: Điều 141 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Hạn chế việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp: Điều 142 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Nội dung của hợp đồng: Điều 143, 144 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Hiệu lực của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng: Khoản 2,3,4 Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019

Ghi nhận việc sửa đổi nội dung, gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hiệu lực hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp: Điều 61 Nghị định 65/2023/NĐ-CP

Điểm l Khoản 3 Điều 16 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024.

Việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản (sau đây gọi là Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp).

Có 03 dạng: Hợp đồng độc quyền, Hợp đồng không độc quyền, Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp

Bên chuyển giao có thể là chủ sở hữu; hoặc là bên nhận chuyển giao theo một hợp đồng chuyển giao khác khi được bên chuyển giao đầu tiên cho phép (gọi là hợp đồng thứ cấp).

Bên nhận chuyển giao chỉ có quyền sử dụng đối tượng mà không nắm quyền sở hữu.

Việc sửa đổi nội dung, gia hạn, chấm dứt trước thời hạn hiệu lực của hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đã đăng ký đều phải được ghi nhận tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp

Chương 2. Quyền sở hữu công nghiệp đối với Bí mật kinh doanh         

Bí mật kinh doanh, với tư cách là một đối tượng quyền sở hữu công nghiệp tương đương với nhãn hiệu, cũng chịu sự điều chỉnh bởi các quy phạm pháp luật tương tự. Do đó phần này đề cập đến những đặc thù riêng của bí mật kinh doanh, với lưu ý rằng các điều khoản mang tính chất chung được áp dụng cho nhãn hiệu cũng có thể được áp dụng cho bí mật kinh doanh với tư cách cũng là đối tượng quyền sở hữu công nghiệp.

Nội dung tra cứu

Quy định pháp luật

Quy định nội bộ

Một số vấn đề cần lưu ý

Điều kiện bảo hộ

Căn cứ phát sinh, xác lập: Điểm c Khoản 3 Điều 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Điều kiện bảo hộ: Điều 84, 85 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Hiện tại, các tài liệu, thông tin được xem là Tài liệu mật được quy định tại Quy chế bảo mật bí mật nhà nước và nội bộ trong Công ty TLSG ban hành kèm theo Quyết định số 94/QĐ-TLSG ngày 17/2/2012.

Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

Quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu đối với nhãn hiệu

Định nghĩa chủ sở hữu: Khoản 3 Điều 121 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Sử dụng bí mật kinh doanh: Khoản 4 Điều 124 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Chủ sở hữu bí mật kinh doanh không có quyền cấm người khác thực hiện các hành vi: Khoản 3 Điều 125 Luật Sở hữu trí tuệ 2005

 

 

Hành vi xâm phạm bí mật kinh doanh

Điều 127 Luật Sở hữu trí tuệ 2005