PHẦN II. PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG
Cần đặc biệt lưu ý rằng: nếu Luật Thương mại 2005 hay luật chuyên ngành đã quy định về một vấn đề pháp lý nào đó thì mọi vấn đề riêng lẻ bao hàm trong vấn đề pháp lý đó phải được giải quyết theo các luật chuyên ngành, không áp dụng quy định Bộ Luật Dân sự.
Chương 1. Quy định chung
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Chủ thể giao kết hợp đồng | Thương nhân và tổ chức, cá nhân khác: Khoản 1,2 Điều 2 và Khoản 3 Điều 1 Luật Thương mại 2005 | Việc lựa chọn nhà cung cấp, giao kết và thực hiện hợp đồng tuân thủ theo các quy định pháp luật liên quan và quy trình mua bán hàng hóa, thuê dịch vụ của mỗi đơn vị trong Công ty.
| Hợp đồng mua bán hàng hóa được xác lập giữa (i) các chủ thể là thương nhân hoặc giữa (ii) thương nhân với các chủ thể khác có nhu cầu về hàng hóa khi các chủ thể đó chọn áp dụng Luật Thương mại 2005. |
Đề nghị giao kết | Quy định chung: Điều 386 Luật Dân sự 2015 Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực: Điều 388 Luật Dân sự 2015 Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng: Điều 394 Luật Dân sự 2015 |
|
|
Điều kiện có hiệu lực | Điều 117 Luật Dân sự 2015 |
| Gồm các nội dung chủ yếu sau: 1/Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập. Ở đây nếu thương nhân thì có nghĩa vụ phải đăng ký kinh doanh (Điều 7 Luật Thương mại 2005) 2/Tự nguyện 3/Không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. 4/Yêu cầu về thẩm quyền ký kết hợp đồng: Đại diện theo pháp luật hoặc Đại diện theo ủy quyền |
Hình thức hợp đồng | Mua bán hàng hóa: Điều 24 Luật Thương mại 2005 Mua bán hàng hóa quốc tế: Khoản 2 Điều 27 Luật Thương mại 2005 Hậu quả vô hiệu do không tuân thủ hình thức: Điều 129 Luật Dân sự 2015 |
|
|
Thời hạn khiếu nại | Điều 318 Luật Thương mại 2005
|
| Khiếu nại kinh doanh dịch vụ logistics: 14 ngày, kể từ ngày thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics giao hàng cho người nhận; Các lĩnh vực khác, nếu các bên không có thoả thuận thì thời hạn khiếu nại được quy định như sau: 1. 03 tháng, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về số lượng hàng hoá; 2. 06, kể từ ngày giao hàng đối với khiếu nại về chất lượng hàng hoá; trong trường hợp hàng hoá có bảo hành thì thời hạn khiếu nại là ba tháng, kể từ ngày hết thời hạn bảo hành; 3. 09 tháng, kể từ ngày bên vi phạm phải hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc trong trường hợp có bảo hành thì kể từ ngày hết thời hạn bảo hành đối với khiếu nại về các vi phạm khác. |
Thời hiệu khởi kiện | Điều 319 Luật Thương mại 2005, Mục 2 Chương X Luật Dân sự 2015
|
| Chú ý: đối với kinh doanh dịch vụ logistics: Sau khi bị khiếu nại, thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics phải nhận được thông báo về việc bị kiện tại Trọng tài hoặc Toà án trong thời hạn 09 tháng, kể từ ngày giao hàng. Đối với các tranh chấp thương mại còn lại, thời hiệu khởi kiện áp dụng là 02 năm, kể từ thời điểm quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm |
Các loại chế tài | Quy định chung: Điều 292 Luật Thương mại 2005 Buộc thực hiện đúng hợp đồng: Điều 297 Luật Thương mại 2005 Phạt vi phạm: Điều 300, 301 Luật Thương mại 2005 Bồi thường thiệt hại: 302-304 Luật Thương mại 2005 Tạm ngừng thực hiện hợp đồng: Điều 308, 309 Luật Thương mại 2005 Đình chỉ thực hiện hợp đồng: Điều 310, 311 Luật Thương mại 2005 Hủy bỏ hợp đồng: Điều 312-314 Luật Thương mại 2005 Nghĩa vụ thông báo: Điều 315 Luật Thương mại 2005 |
| Trừ trường hợp có thoả thuận khác, bên bị vi phạm không được áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, đình chỉ thực hiện hợp đồng hoặc huỷ bỏ hợp đồng đối với vi phạm không cơ bản. Trường hợp các bên không có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác. Trường hợp các bên có thỏa thuận phạt vi phạm thì bên bị vi phạm có quyền áp dụng cả chế tài phạt vi phạm và buộc bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp Luật này có quy định khác. (Điều 307 Luật Thương mại 2005) |
Miễn trách nhiệm | Các trường hợp miễn: Điều 294 Luật Thương mại 2005 Định nghĩa sự kiện bất khả kháng: Khoản 1 Điều 156 Luật Dân sự 2015 |
|
|
Phương thức giải quyết tranh chấp | Các hình thức giải quyết: Điều 317 Luật Thương mại 2005 1. Hòa giải thương mại: Nghị định 22/2017/NĐ-CP 2. Trọng tài: Điều 2 Luật Trọng tài thương mại 2010 hướng dẫn bởi Điều 2 Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐTP 3. Tòa án: Điều 30 Luật Tố tụng dân sự 2015 |
| Trong trường hợp các bên tranh chấp đã có thoả thuận trọng tài mà một bên khởi kiện tại Toà án thì Toà án phải từ chối thụ lý, trừ trường hợp thoả thuận trọng tài vô hiệu hoặc thoả thuận trọng tài không thể thực hiện được. |
Chương 2. Hợp đồng mua bán hàng hóa
Mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thỏa thuận. (Khoản 9 Điều 3 Luật Thương mại 2005)
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Đối tượng của hợp đồng | Khoản 2 Điều 3 Luật Thương mại 2005 Không thuộc diện hàng hóa bị cấm, hạn chế; hoặc có điều kiện thì cần đáp ứng đầy đủ tuân thủ Điều 25 Luật Thương mại 2005 hướng dẫn bởi Nghị định 59/2006/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 173/2024/NĐ-CP | – Xem xét giá trị Hợp đồng: Điểm g, h Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9, 10 Điều 12; Điểm d, đ Khoản 2; Điểm đ, e Khoản 3 Điều 16; Điểm c, d Khoản 2; Điểm k, l Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. – Xem xét thẩm quyền ký Hợp đồng: Điểm k, l Khoản 2 Điều 19; điểm e Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. Các văn bản ủy quyền của Chủ tịch HĐTV và GĐ cho các bên liên quan để ký kết hợp đồng: Điểm m Khoản 2 Điều 19; Khoản 2 Điều 28 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. | Hàng hóa bao gồm: a) Tất cả các loại động sản, kể cả động sản hình thành trong tương lai; b) Những vật gắn liền với đất đai.
|
Nội dung hợp đồng và thẩm quyền ký kết | Quyền thỏa thuận: Điều 398 Luật Dân sự 2015, Điều 11 Luật Thương mại 2005 Xác định giá: Điều 52, 53 Luật Thương mại 2005 Địa điểm giao hàng: Điều 35 Luật Thương mại 2005 Thời hạn giao hàng và giao hàng trước thời hạn thỏa thuận: Điều 37, 38 Luật Thương mại 2005 Giao hàng và chứng từ liên quan đến hàng hóa: Điều 34, 42 Luật Thương mại 2005 Trách nhiệm khi giao hàng có liên quan đến người vận chuyển: Điều 36 Luật Thương mại 2005 Nhận hàng: Điều 56 Luật Thương mại 2005 Kiểm tra hàng: Điều 44 Luật Thương mại 2005 Hàng hoá không phù hợp với hợp đồng và trách nhiệm: Điều 39, 40 Luật Thương mại 2005 Khắc phục trong trường hợp giao thiếu hàng, giao hàng không phù hợp với hợp đồng: Điều 41 Luật Thương mại 2005 Thanh toán và địa điểm, thời hạn thanh toán: Điều 50, 54, 55 Luật Thương mại 2005 Các nghĩa vụ của bên bán về: quyền sở hữu, quyền sở hữu trí tuệ, thông báo, hàng hóa là đối tượng của biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự, bảo hành: Điều 45-49 Luật Thương mại 2005 Chuyển rủi ro: Điều 57-61 Luật Thương mại 2005 Chuyển quyền sở hữu: Điều 62 Luật Thương mại 2005 | Luật Thương mại 2005 tiếp cận vấn đề theo nguyên tắc như sau: (i) Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa là do các bên thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật thương mại và (ii) pháp luật thương mại không quy định các nội dung bắt buộc mà các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng, đối với những nội dung các bên không có thỏa thuận thì áp dụng quy định của pháp luật để điều chỉnh. |
Chương 3. Hợp đồng dịch vụ
Cung ứng dịch vụ là hoạt động thương mại, theo đó một bên (sau đây gọi là bên cung ứng dịch vụ) có nghĩa vụ thực hiện dịch vụ cho một bên khác và nhận thanh toán; bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi là khách hàng) có nghĩa vụ thanh toán cho bên cung ứng dịch vụ và sử dụng dịch vụ theo thỏa thuận. (Khoản 9 Điều 3 Luật Thương mại 2005)
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Đối tượng của hợp đồng | Không thuộc diện dịch vụ bị cấm, hạn chế; hoặc có điều kiện thì cần đáp ứng đầy đủ tuân thủ Điều 76 Luật Thương mại 2005 hướng dẫn bởi Nghị định 59/2006/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 173/2024/NĐ-CP | – Xem xét giá trị Hợp đồng: Điểm g, h Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9, 10 Điều 12; Điểm d, đ Khoản 2; Điểm đ, e Khoản 3 Điều 16; Điểm c, d Khoản 2; Điểm k, l Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. – Xem xét thẩm quyền ký Hợp đồng: Điểm k, l Khoản 2 Điều 19; điểm e Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. Các văn bản ủy quyền của Chủ tịch HĐTV và GĐ cho các bên liên quan để ký kết hợp đồng: Điểm m Khoản 2 Điều 19; Khoản 2 Điều 28 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. | Dịch vụ là hàng hóa có tính vô hình, quá trình sản xuất và tiêu dùng không thể tách rời nhau (Tham khảo Khoản 2 Điều 4 Luật Giá 2023, do Luật Thương mại 2005 không quy định) |
Nội dung hợp đồng và thẩm quyền ký kết | Nghĩa vụ của bên cung ứng dịch vụ (theo kết quả công việc, theo nỗ lực và khả năng cao nhất): Điều 78,79,80 Luật Thương mại 2005 Yêu cầu thay đổi và nghĩa vụ của khách hàng: Điều 83, 85 Luật Thương mại 2005 Thời hạn hoàn thành dịch vụ: Điều 82 Luật Thương mại 2005 Giá dịch vụ, Thời hạn thanh toán: Điều 86, 87 Luật Thương mại 2005 Tiếp tục cung ứng dịch vụ sau khi hết thời hạn hoàn thành việc cung ứng dịch vụ: Điều 84 Luật Thương mại 2005 | Luật Thương mại 2005 tiếp cận vấn đề theo nguyên tắc như sau: (i) Nội dung của hợp đồng mua bán hàng hóa là do các bên thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật thương mại và (ô) pháp luật thương mại không quy định các nội dung bắt buộc mà các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng, đối với những nội dung các bên không có thỏa thuận thì áp dụng quy định của pháp luật để điều chỉnh. |
Chương 4. Hợp đồng gia công
Gia công trong thương mại là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao (Điều 178 Luật Thương mại 2005)
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Cho thương nhân trong nước | |||
Đối tượng | Điều 180 Luật Thương mại 2005 | – Xem xét giá trị Hợp đồng: Điểm g, h Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9, 10 Điều 12; Điểm d, đ Khoản 2; Điểm đ, e Khoản 3 Điều 16; Điểm c, d Khoản 2; Điểm k, l Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. – Xem xét thẩm quyền ký Hợp đồng: Điểm k, l Khoản 2 Điều 19; điểm e Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. Các văn bản ủy quyền của Chủ tịch HĐTV và GĐ cho các bên liên quan để ký kết hợp đồng: Điểm m Khoản 2 Điều 19; Khoản 2 Điều 28 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. |
|
Quyền và nghĩa vụ của bên đặt gia công | Điều 181 Luật Thương mại 2005 | Cử người đại diện để kiểm tra, giám sát việc gia công tại nơi nhận gia công, cử chuyên gia để hướng dẫn kỹ thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thoả thuận trong hợp đồng gia công. | |
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận gia công | Điều 182 Luật Thương mại 2005 |
| |
Thù lao gia công | Điều 183 Luật Thương mại 2005 |
| |
Chuyển giao công nghệ trong gia công với tổ chức, cá nhân nước ngoài | Điều 184 Luật Thương mại 2005 |
| |
Cho thương nhân nước ngoài | |||
Đối tượng của gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài | Điều 38 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
|
Quyền, nghĩa vụ của bên đặt và nhận gia công | Điều 42 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
|
Hợp đồng gia công | Điều 39 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
|
Định mức sử dụng, định mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư | Điều 40 Nghị định 69/2018/NĐ-CP | – Quyết định số: 271/QĐ-TLSG ngày 31/7/2024 Vv ban hành định mức tiêu hao nguyên, nhiên, vật liệu cho các sản phẩm thuốc lá bao nội địa và xuất khẩu của Công ty Thuốc lá Sài Gòn. – Quyết định số: 312/QĐ-TLSG ngày 14/8/2023 Vv ban hành định mức tiêu hao nguyên liệu sợi cho các sản phẩm sản xuất tại Chi nhánh Ninh Thuận. |
|
Thuê, mượn, nhập khẩu máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công | Điều 41 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
|
Gia công chuyển tiếp | Điều 43 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
|
Thông báo, thanh lý, quyết toán hợp đồng gia công | Điều 44 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
|
Thủ tục hải quan | Điều 45 Nghị định 69/2018/NĐ-CP |
|
|
Chương 5. Hợp đồng ủy thác
Uỷ thác mua bán hàng hoá là hoạt động thương mại, theo đó bên nhận uỷ thác thực hiện việc mua bán hàng hoá với danh nghĩa của mình theo những điều kiện đã thoả thuận với bên uỷ thác và được nhận thù lao uỷ thác. (Điều 155 Luật Thương mại 2005)
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Hàng hoá uỷ thác | Điều 158 Luật Thương mại 2005 | – Xem xét giá trị Hợp đồng: Điểm g, h Khoản 4 Điều 15 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 608/QĐ-UBQLV ngày 25/10/2023. Khoản 9, 10 Điều 12; Điểm d, đ Khoản 2; Điểm đ, e Khoản 3 Điều 16; Điểm c, d Khoản 2; Điểm k, l Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. – Xem xét thẩm quyền ký Hợp đồng: Điểm k, l Khoản 2 Điều 19; điểm e Khoản 3 Điều 25 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024. Các văn bản ủy quyền của Chủ tịch HĐTV và GĐ cho các bên liên quan để ký kết hợp đồng: Điểm m Khoản 2 Điều 19; Khoản 2 Điều 28 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/6/2024 |
|
Bên uỷ thác | Điều 157 Luật Thương mại 2005 |
| |
Quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác | Điều 162, 163 Luật Thương mại 2005 |
| |
Bên nhận uỷ thác | Điều 156 Luật Thương mại 2005
| Bên nhận uỷ thác có thể nhận uỷ thác mua bán hàng hoá của nhiều bên uỷ thác khác nhau. Bên nhận uỷ thác không được uỷ thác lại cho bên thứ ba thực hiện hợp đồng uỷ thác mua bán hàng hoá đã ký, trừ trường hợp có sự chấp thuận bằng văn bản của bên uỷ thác. | |
Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy thác | Điều 164, 165 Luật Thương mại 2005 |
|