PHẦN XII. QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ TƯ NHÂN
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Cải thiện môi trường kinh doanh | Nguyên tắc hoạt động thanh tra, kiểm tra, cấp phép, chứng nhận, cạnh tranh và tiếp cận nguồn lực đối với doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh: Điều 4 Nghị quyết 198/2025/QH15 Nguyên tắc xử lý vi phạm và giải quyết vụ việc trong hoạt động kinh doanh: Điều 5 Nghị quyết 198/2025/QH15 |
| Giới hạn số lần thanh tra/kiểm tra: Mỗi doanh nghiệp/hộ kinh doanh không bị thanh tra quá 1 lần/năm, trừ khi có vi phạm rõ ràng. Tránh trùng lặp: Đã thanh tra thì không kiểm tra, và ngược lại, với cùng nội dung trong cùng năm, trừ trường hợp có vi phạm rõ ràng. Công khai thông tin: Kế hoạch và kết luận thanh tra/kiểm tra phải được công khai. Chống nhũng nhiễu: Xử lý nghiêm hành vi lạm dụng thanh tra/kiểm tra để gây khó khăn. Chuyển đổi số: Ưu tiên thanh tra/kiểm tra từ xa bằng dữ liệu điện tử, giảm kiểm tra trực tiếp. Miễn kiểm tra: Miễn kiểm tra thực tế với doanh nghiệp/hộ kinh doanh tuân thủ tốt pháp luật. Cải cách pháp luật: Hoàn thiện luật để môi trường kinh doanh minh bạch, dễ tuân thủ, chi phí thấp. Chuyển từ tiền kiểm sang hậu kiểm: Thay đổi quản lý điều kiện kinh doanh từ cấp phép sang công bố và hậu kiểm (trừ các lĩnh vực đặc biệt). Bình đẳng: Không phân biệt đối xử giữa các thành phần kinh tế trong việc tiếp cận và sử dụng nguồn lực. Chống độc quyền/cạnh tranh không lành mạnh: Xử lý nghiêm các hành vi hạn chế cạnh tranh. Bảo vệ danh tiếng: Cấm cơ quan truyền thông, cá nhân đưa tin sai lệch, nhũng nhiễu ảnh hưởng doanh nghiệp. – Phân định rõ trách nhiệm: Phân biệt trách nhiệm cá nhân/pháp nhân, hình sự/hành chính/dân sự. Ưu tiên giải quyết dân sự/kinh tế: Vi phạm dân sự/kinh tế ưu tiên xử lý hành chính/dân sự, khuyến khích tự khắc phục, hạn chế hình sự hóa. Khắc phục hậu quả trước hình sự: Đối với vi phạm hình sự, việc chủ động khắc phục hậu quả là căn cứ quan trọng để xem xét. Không hồi tố bất lợi: Không áp dụng luật hồi tố gây bất lợi cho doanh nghiệp. Rõ ràng kết luận: Sớm kết luận và công khai khi chứng cứ chưa rõ. Suy đoán vô tội: Bảo đảm nguyên tắc suy đoán vô tội. Kiểm soát tài sản: Niêm phong/kê biên tài sản phải đúng quy trình, giới hạn, tương ứng thiệt hại và giảm tác động kinh doanh. Phân biệt tài sản: Tách bạch tài sản hợp pháp/vi phạm, tài sản doanh nghiệp/cá nhân. Xử lý tài sản hiệu quả: Xử lý vật chứng, tài sản nhanh chóng để đưa vào sử dụng, tránh lãng phí. |
Hỗ trợ tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh, thuê nhà, đất là tài sản công | Hỗ trợ tiếp cận đất đai, mặt bằng sản xuất kinh doanh: Điều 7 Nghị quyết 198/2025/QH15 Hỗ trợ thuê nhà, đất là tài sản công: Điều 8 Nghị quyết 198/2025/QH15 |
|
|
Hỗ trợ tài chính, tín dụng và mua sắm công | Hỗ trợ tài chính, tín dụng: Điều 9 Nghị quyết 198/2025/QH15 Hỗ trợ thuế, phí, lệ phí: Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15 Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu: Điều 11 Nghị quyết 198/2025/QH15 |
|
|
Hỗ trợ khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, chuyển đổi số và đào tạo nhân lực | Hỗ trợ nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số: Điều 12 Nghị quyết 198/2025/QH15 Hỗ trợ nâng cao năng lực quản trị doanh nghiệp và chất lượng nguồn nhân lực: Điều 13 Nghị quyết 198/2025/QH15
|
| Doanh nghiệp được trích tối đa 20% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp để lập quỹ phát triển khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được sử dụng quỹ để tự triển khai hoặc đặt hàng bên ngoài nghiên cứu phát triển khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo theo cơ chế khoán sản phẩm. Việc sử dụng quỹ này thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế đối với chi phí cho hoạt động nghiên cứu và phát triển của doanh nghiệp bằng 200% chi phí thực tế của hoạt động này khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Chính phủ. |
Hỗ trợ hình thành doanh nghiệp vừa và lớn, doanh nghiệp tiên phong | Đặt hàng, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu thực hiện dự án trọng điểm, quan trọng quốc gia: Điều 14 Nghị quyết 198/2025/QH15 Hỗ trợ hình thành và phát triển doanh nghiệp vừa và lớn, tập đoàn kinh tế tư nhân tầm cỡ khu vực và toàn cầu: Điều 15 Nghị quyết 198/2025/QH15 |
|
|
CẬP NHẬT MỘT SỐ TÌNH HUỐNG TƯ VẤN NỘI BỘ
1. Quy định về công tác nước ngoài
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Đối tượng đi công tác nước ngoài và thẩm quyền quyết định
|
| – Khoản 4 Điều 4 Quy chế Tổ chức đoàn ra, đoàn vào của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 116/QĐ-TLVN ngày 14/3/2013 của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam. – Điều 64 Quy chế thực hiện công tác cán bộ của Công ty Thuốc lá Sài Gòn ban hành kèm theo Quyết định số 144/QĐ-TLSG ngày 9/5/2025 của Công ty Thuốc lá Sài Gòn. Điểm c, n Khoản 1 Điều 19, Điểm q Khoản 3 Điều 25 Điều lệ Công ty ban hành kèm theo Quyết định số 285/QĐ-TLVN ngày 28/06/2024 của Tổng Công ty Thuốc lá Việt Nam. | Tùy thuộc vào mỗi đối tượng đi công tác mà người có thẩm quyền quyết định cho các đối tượng đi công tác cũng khác nhau. |
Công tác phí | Thông tư 102/2012/TT-BTC quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước | – Phụ lục 2, Phụ lục 3 Quy chế chi tiêu nội bộ của Công ty Thuốc lá Sài Gòn ban hành kèm theo Quyết định số 658A/QĐ-TLSG ngày 26/9/2019. |
|
2. Khen thưởng cho đơn vị ngoài
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Đối tượng: Khen thưởng cho đơn vị ngoài Công ty | Điểm b Khoản 3 Điều 32 Nghị định 91/2015/NĐ-CP của Chính phủ: Về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
| Khoản 2 Điều 3 Quy chế thi đua, khen thưởng của Công ty Thuốc lá Sài Gòn ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-TLSG ngày 12/6/2021
Điểm b Khoản 2 Điều 1 và Khoản 3 Điều 6 Quy chế quản lý, sử dụng quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi của Công ty Thuốc lá Sài Gòn ban hành kèm theo Quyết định số 410/QĐ-TLSG ngày 26/7/2016
| Khi làm tờ trình khen thưởng cho đơn vị ngoài, cần chú ý trình bày nguyên nhân, tình cảnh và kết quả đóng góp nổi bật của đơn vị ngoài cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, công tác quản lý công ty. Việc trao thưởng sau đó cần ghi nhận cụ thể như: hình ảnh/tài liệu/chữ ký để xác nhận việc nhận tiền của đơn vị ngoài được khen thưởng; hồ sơ ghi rõ thông tin đơn vị được khen thưởng; ghi thông tin về lý do khen thưởng; nộp lại các hóa đơn, chứng từ liên quan (nếu thưởng bằng hiện kim, hiện vật)… |
Căn cứ chi thưởng | Khoản 6 Điều 50 Nghị định 98/2023/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022;
| Điều 10 Quy chế thi đua, khen thưởng của Công ty Thuốc lá Sài Gòn ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-TLSG ngày 12/6/2021 |
|
3. Chuyển người lao động làm công việc khác so với HĐLĐ
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Các trường hợp | Điều 29 Bộ luật Lao động năm 2019 | Điều 14 Nội quy lao động Công ty Thuốc lá Sài Gòn ban hành kèm theo Quyết định số 423/QĐ-TLSG ngày 03/12/2021 | NSDLĐ phải báo NLĐ biết trước ít nhất 03 ngày làm việc: thời hạn làm tạm thời (không được quá 60 ngày làm việc dồn trong 01 năm, nếu hơn 60 ngày người lao động phải đồng ý bằng văn bản), bố trí công việc phù hợp với sức khỏe, giới tính NLĐ |
4. Hạn ngạch Thuế quan nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Danh mục hàng hóa quản lý theo hạn ngạch thuế quan nhập khẩu (Thuốc lá nguyên liệu) | Điều 11 Thông tư 12/2018/TT-BCT |
|
|
Đối tượng được xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan | Điều 14 Thông tư 12/2018/TT-BCT |
|
|
Quy trình, hồ sơ, thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan | Điều 15 Thông tư 12/2018/TT-BCT |
|
|
Nguyên tắc áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với thuốc lá nguyên liệu | Điều 21 Luật Quản lý ngoại thương 2017 |
| Không áp dụng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu đối với số lượng, khối lượng, trị giá của hàng hóa được dùng để sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu.
|
Lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu | Điều 1 Thông tư 39/2023/TT-BCT Phụ lục của Thông tư 04/2023/TT-BCT |
|
|
Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP |
|
|
Danh mục hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan | Phụ lục IV Nghị định 26/2023/NĐ-CP |
|
|
5. Miễn thuế đối với Hàng hóa là nguyên liệu thuốc lá nhập khẩu để gia công sản phẩm xuất khẩu theo HĐ gia công; Hàng hóa là sản phẩm gia công xuất khẩu theo HĐ gia công; Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
Nội dung tra cứu | Quy định pháp luật | Quy định nội bộ | Một số vấn đề cần lưu ý |
Đối tượng miễn thuế | Khoản 6, 7 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP Khoản 4 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP |
|
|
Cơ sở xác định hàng hóa được miễn thuế | Khoản 4, 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP |
|
|
Hồ sơ, thủ tục miễn thuế | Điều 31 Nghị định 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 14 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP |
|
|